I. Đại cương
– Viêm bàng quang cấp (Acute Cystitis) là tình trạng nhiễm khuẩn cấp tính tại bàng quang. Biểu hiện lâm sàng thường có hội chứng bàng quang rõ với đái buốt, đái rắt, có thể có đái máu, đái mủ ở cuối bãi. Xét nghiệm nước tiểu có bạch cầu niệu và vi khuẩn niệu. Bệnh thường gặp ở nữ với tỷ lệ nữ/nam = 9/1
– Nguyên nhân: nhiễm trùng (E.Coli, Klebsiella) và không nhiễm trùng (nhiễm độc, bức xạ, dị ứng).
– Viêm cấp tính hoặc mạn, trong đó viêm mạn thường gây biến chứng: gia tăng áp lực trong lòng bàng quang, dung tích bàng quang giảm, trào ngược bàng quang – niệu quản.
– Lâm sàng: đái rắt, đái buốt, đái máu
– Viêm bàng quang do virus thường gặp ở trẻ em, thành bàng quang rất dày, không đều, dạng nhú nhỏ.
– Viêm bàng quang do lao: là quá trình mạn tính thứ phát của lao đường tiết niệu, bàng quang thành dày không đều, đôi khi khó phân biệt tổn thương do u, kèm theo hiện tượng xơ hóa dẫn tới thể tích bàng quang giảm, hình dạng bàng quang thay đổi, trào ngược BQ-NQ
– Viêm bàng quang do kích thich cơ học: viêm phù nề ở vị trí tiếp xúc hoặc kế cận.
– Viêm bàng quang do bức xạ: thường gặp sau 6 tháng điều trị tia xạ vùng tiểu khung, dày lan tỏa bàng quang.
II. Giải phẫu
* Giải phẫu đại thể
– Bàng quang là một tạng rỗng nằm dưới phúc mạc chứa đựng và bài xuất nước tiểu, có kích thước, hình dạng và vị trí thay đổi theo tuổi, giới…Dung tích khoảng 250 – 350 ml.
– Khi rỗng bàng quang nằm trong phần trước vùng chậu, sau xương mu, trước các tạng sinh dục, trực tràng, trên hoành chậu. Khi căng bàng quang có hình cầu nằm trong ổ bụng. Ở trẻ em bàng quang nằm trong ổ bụng. Bàng quang có hình tứ diện có 4 mặt một đáy và một đỉnh.
+ Mặt trên: phủ bởi phúc mạc, lồi khi bàng quang đầy, lõm khi bàng quang rỗng.
+ 2 mặt dưới bên: nằm tựa trên hoành chậu. 2 mặt này gặp nhau ở trước bởi 1 bờ tròn đôi khi được gọi là mặt trước.
+ Mặt sau: còn gọi là mặt đáy, ở phần trên mặt sau có phúc mạc phủ.
+ Đỉnh bàng quang: chỗ gặp nhau của 2 mặt dưới bên và mặt trên có dây chằng rốn giữa treo bàng quang vào rốn.
– Phúc mạc phủ ở đáy bàng quang rồi phủ lên thành bụng trước, thành bên chậu, phía sau phủ lên tử cung ở nữ hoặc túi tinh ở nam tạo nên túi bịt bàng quang sinh dục.
– Thành bàng quang được cấu tạo 4 lớp từ trong ra ngoài có:
+ Lớp niêm mạc.
+ Lớp dưới niêm mạc: không có ở vùng tam giác bàng quang.
+ Lớp cơ: các lớp cơ tròn xếp thành 3 lớp: cơ vòng ở giữa, cơ dọc ở ngoài và ở trong.
+ Lớp thanh mạc: là lớp phúc mạc hoặc nơi không có phúc mạc phủ, bàng quang được phủ bởi lớp mô liên kết.
* Giải phẫu CLVT
III. Chẩn đoán siêu âm
– Phù nề dày lan tỏa thành bàng quang, có thể chỉ dày khu trú
+ Khi bàng quang căng tiểu > 3mm
+ Khi bàng quang bình thường > 5mm
– Độ hồi âm thành dày giảm
=> Case lâm sàng 1:
=> Case lâm sàng 2:
– Bọt khí và khí rải rác trong dịch nước tiểu trong bàng quang.
– Có thể thấy máu cục trong bàng quang: thường gặp trong viêm do xạ trị, hóa trị.
=> Case lâm sàng 1:
– Đánh giá nguyên nhân: sỏi, túi thừa…
* Viêm bàng quang khí thũng (Emphysematous cystitis):
– Thường gặp ở bệnh nhân tiểu đường, suy giảm miễn dịch, bàng quang thần kinh, tắc nghẽn đường ra bàng quang, đặt sonde bàng quang kéo dài.
– Hình ảnh khí trong thành bàng quang.
– Bàng quang thành dày lan tỏa, tăng hồi âm.
IV. Chẩn đoán CLVT
– Hình ảnh thành bàng quang dày lan tỏa, ngấm thuốc sau tiêm.
=> Case lâm sàng 1: viêm bàng quang do xạ trị
– Viêm bàng quang khí thũng: khí trong lòng bàng quang, khí trong thành bàng quang.
=> Case lâm sàng 1:
=> Case lâm sàng 2:
=> Case lâm sàng 3:
=> Case lâm sàng 4:
=> Case lâm sàng 5:
Hình ảnh bệnh lý ↵
Tài liệu tham khảo
* Inflammatory and Nonneoplastic Bladder Masses: Radiologic-Pathologic Correlation – Jade J. Wong-You–Cheong, MD, Paula J. Woodward, MD, Maria A. Manning, MD
* Look at what popped up! – L. F. S. B. Torres, D. A. G. Torres, A. Cardoso, Z. Seabra; Lisbon/PT
* Urinary bladder goes to ER: a comprehensive and schematic approach to its anatomy and pathologies – M. Gonzalo Carballés, J. M. Escudero Fernandez, E. Castellà Fierro
* Imaging findings of hemorrhagic cystitis in pediatric oncology patients – M B McCarville, F A Hoffer, J R Gingrich, J J Jenkins 3rd
* Clinical and radiological character of eosinophilic cystitis – Gang Li, Bing Ca, Hualin Song
* Radiology Illustrated Uroradiology – Seung Heup Kim