Logo BSThuan.Vn

Bàng Quang Thần Kinh | Bài giảng CĐHA

I. Đại cương

– Bàng quang thần kinh (Neurogenic Bladder) là sự mất chức năng sinh lý bình thường của bàng quang do các nguyên nhân bất thường từ hệ thần kinh trung ương hoặc ngoại vi chi phối việc tiểu tiện.
– Bàng quang không thể co lại hoặc tống xuất nước tiểu hoàn toàn, hoặc co lại thường xuyên mà không bị ức chế hoặc không có khả năng phối hợp với các cơ co thắt bàng quang.
– Nguyên nhân:
+ Đa xơ cứng
+ Bệnh Parkinson
+ Hội chứng chùm đuôi ngựa
+ Liệt
+ Biến chứng đột quỵ
– Lâm sàng: tiểu không tự chủ, cảm giác căng tức muốn đi tiểu và đi tiểu nhiều lần nhưng nước tiểu không nhiều.

2e92269ce60f3fbfca1902c21c5299 jumbo

* Giải phẫu đại thể

– Bàng quang là một tạng rỗng nằm dưới phúc mạc chứa đựng và bài xuất nước tiểu, có kích thước, hình dạng và vị trí thay đổi theo tuổi, giới…Dung tích khoảng 250-350 ml.
– Khi rỗng bàng quang nằm trong phần trước vùng chậu, sau xương mu, trước các tạng sinh dục, trực tràng, trên hoành chậu. Khi căng bàng quang có hình cầu nằm trong ổ bụng. Ở trẻ em bàng quang nằm trong ổ bụng. Bàng quang có hình tứ diện có 4 mặt một đáy và một đỉnh.
+ Mặt trên: phủ bởi phúc mạc, lồi khi bàng quang đầy, lõm khi bàng quang rỗng.
+ 2 mặt dưới bên: nằm tựa trên hoành chậu. 2 mặt này gặp nhau ở trước bởi 1 bờ tròn đôi khi được gọi là mặt trước.
+ Mặt sau: còn gọi là mặt đáy, ở phần trên mặt sau có phúc mạc phủ.
+ Đỉnh bàng quang: chỗ gặp nhau của 2 mặt dưới bên và mặt trên có dây chằng rốn giữa treo bàng quang vào rốn.
– Phúc mạc phủ ở đáy bàng quang rồi phủ lên thành bụng trước, thành bên chậu, phía sau phủ lên tử cung ở nữ hoặc túi tinh ở nam tạo nên túi bịt bàng quang sinh dục.
– Thành bàng quang được cấu tạo 4 lớp từ trong ra ngoài có:
+ Lớp niêm mạc.
+ Lớp dưới niêm mạc: không có ở vùng tam giác bàng quang.
+ Lớp cơ: các lớp cơ tròn xếp thành 3 lớp: cơ vòng ở giữa, cơ dọc ở ngoài và ở trong.
+ Lớp thanh mạc: là lớp phúc mạc hoặc nơi không có phúc mạc phủ, bàng quang được phủ bởi lớp mô liên kết.

* Giải phẫu CLVT

II. Chẩn đoán siêu âm

– Bàng quang co nhỏ hoặc giãn lớn mất trương lực
– Tăng lượng nước tiểu ứ đọng sau đi tiểu
– Thành bàng quang dày không đều (viêm mạn)
– Nhiều túi thừa nhỏ hoặc giả túi thừa
– Đài bể thận và niệu quản có thể giãn

III. Chẩn đoán x-quang

* Kỹ thuật
– Chụp niệu đạo bàng quang ngược dòng (Retrograde cystography)
– Đặt sonde bàng quang, rút sạch nước tiểu trong bàng quang.
– Bơm từ từ vào bàng quang qua sonde dung dịch thuốc cản quang tan trong nước pha trong nước muối sinh lý với nồng độ khoảng 20-30% cho đến khi bàng quang vừa căng đầy (khoảng 300-500 ml) => luôn hỏi bệnh nhân nếu thấy căng tức vùng bàng quang thì ngừng bơm.
– Sau khi bàng quang đầy thuốc thì rút sonde hoặc kẹp sonde

* Đánh giá hình ảnh
– Niêm mạc bờ bàng quang không đều, có thể nhiều túi thừa.
– Túi thừa bàng quang có thể rất to.
– Dấu hiệu “christmas tree bladder hoặc “pine cone bladder”: trường hợp nặng, tăng trương lực cơ vòng => bàng quang có hình ảnh giống cây thông Noel.

=> Case lâm sàng 1:

=> Case lâm sàng 2:

=> Case lâm sàng 3:

=> Case lâm sàng 4:

=> Case lâm sàng 5:

=> Case lâm sàng 6:

=> Case lâm sàng 7:

– Trào ngược bàng quang – niệu quản

621423

=> Case lâm sàng 1:

=> Case lâm sàng 2:

=> Case lâm sàng 3:

IV. Chẩn đoán CLVT

– Bàng quang thành dày, nhiều túi thừa bàng quang
– Bàng quang có thể co nhỏ hoặc giãn lớn.
– Trào ngược bàng quang – niệu quản => giãn niệu quản và đài bể thận

784507

=> Case lâm sàng 1:

Hình ảnh bệnh lý ↵

Tài liệu tham khảo

* The Radiographic Findings in Neurogenic Bladder – Richard M. Friedenberg, M.D., and Charles Ney, M.D
* Beyond broken spines–what the radiologist needs to know about late complications of spinal cord injury – Erin Capps, Ken F. Linnau and Deborah A. Crane
* Magnetic resonance urography in patients with neurogenic bladder dysfunction and spinal dysraphism – D P Shipstone, D G Thomas, G Darwent, S K Morcos
* Neurogenic bladder in infants and children–a new challenge for the radiologist – R Fotter
* Diagnostic imaging of neurogenic bladder – Paolo Campioni, Stefania Goletti, Marinella Nanni
* Management of vesicoureteral reflux in neurogenic bladder – Charlotte Q. Wu and Israel Franco
* Cystogram. A basic skill for radiologists – F. J. Azpeitia Armán, R. M. Lorente Ramos, A. Casas Martín, R. Pastorín Salís, E. Barcina García, G. Liaño Esteso; MADRID/ES
* Urinary bladder goes to ER: a comprehensive and schematic approach to its anatomy and pathologies – M. Gonzalo Carballés
* Bladder imaging, what’s in the bag? – J. D. Oliveira, I. Martins