I. Đại cương
– Thương tổn sợi trục lan tỏa (Diffuse axonal injury – DAI) được gây nên bởi sự cắt vi thể của những sợi thần kinh não, là thương tổn não nguyên phát gây ra do cơ chế chấn thương tăng tốc-giảm tốc cộng với các lực xoay tạo ra lực giằng xé làm đứt các sợi trục thần kinh, mạch máu nhỏ => làm tổn thương nhu mô não, phổ biến nhất là các vụ tai nạn giao thông tốc độ cao. Ảnh hưởng tới sự vận chuyển các chất trong bào tương sợi trục và sự dẫn truyền dòng điện dọc theo sợi thần kinh => dẫn tới phù và tạo suy giảm sự trao đổi thông tin giữa các neuron.
– Cơ chế tổn thương: chất xám và chất trắng có tỷ trọng khác nhau, khi có sự giảm tốc nhanh đột ngột, chất xám và chất trắng dừng lại với tốc độ khác nhau làm xé rách các sợi thần kinh tại ranh giới chất xám-chất trắng.
– Với các chấn thương nặng, sợi trục bị cắt đứt ngay tại thời điểm chấn thương hoặc khởi phát hàng loạt các thay đổi bên trong sợi trục gây thoái hóa sợi trục trong vòng 6-12h.
– DAI chiếm gần 50% các trường hợp chấn thương sọ não nặng, chiếm 1/3 các trường hợp tử vong do chấn tương sọ.
II. Chẩn đoán CLVT
* Đặc điểm hình ảnh
– Cắt lớp vi tính có thể thấy phù não lan tỏa, chảy máu dưới nhện.
– Việc phát hiện tổn thương phụ thuộc các tổn thương có xuất huyết nhiều hay không.
– Tổn thương vi xuất huyết thường đa ổ, kích thước từ 0.1-1.5cm, có thể có viền phù nề xung quanh.
* Tổn thương vi xuất huyết
+ Ranh giới chất xám-chất trắng thùy trán, thái dương: 70%
+ Thể chai: thường ở thân sau và đuôi thể chai: 20%.
+ Ở thân não, thường nằm ở mặt sau bên của não giữa và phần trên cầu não.
+ Vị trí khác: nhân đuôi, đồi thị, bao trong.
=> Case lâm sàng 1:
=> Case lâm sàng 2:
=> Case lâm sàng 3:
=> Case lâm sàng 4:
– Khoảng 30% cắt lớp vi tính là âm tính nhưng lại dương tính trên cộng hưởng từ.
* Tổn thương không xuất huyết
– Là những ổ giảm tỷ trọng.
– Chúng thường trở nên rõ ràng hơn trong vài ngày khi phù nề xung quanh.
III. Chẩn đoán MRI
* Đặc điểm hình ảnh
– Các tổn thương không xuất huyết biểu hiện dưới dạng các ổ nhỏ tăng tín hiệu trên ảnh T2W và FLAIR trong chất trắng, trong đó FLAIR là xung tốt nhất để phát hiện các tổn thương không xuất huyết, biểu hiện tăng tín hiệu. Trên T1W chúng xuất hiện dưới dạng các vùng giảm tín hiệu.
– Các tổn thương xuất huyết giảm tín hiệu trên T2W, tăng tín hiệu trên T1W.
– T2* / SWI: rất nhạy để đánh giá ổ vi xuất huyết => là xung quan trọng trong đánh giá tổn thương sợi trục lan tỏa.
– DWI: những vùng tổn thương không hồi phục sẽ biểu hiện hạn chế khuếch tán.
=> Case lâm sàng 1:
=> Case lâm sàng 2:
=> Case lâm sàng 3:
=> Case lâm sàng 4:
=> Case lâm sàng 5:
=> Case lâm sàng 6:
=> Case lâm sàng 7:
=> Case lâm sàng 8:
* Phân độ tổn thương
– Độ 1: tổn thương ở chất trắng thùy trán-thái dương.
– Độ 2: tổn thương thùy trán thái dương + thể chai.
– Độ 3: + tổn thương phần lưng bên não giữa và phần trên cầu não.
Hình ảnh bệnh lý ↵
Tài liệu tham khảo
* Diffusion Tensor MR Imaging – Konstantinos Arfanakis
* Traumatic Brain Injury – Amon Y. Liu
* Diffuse Axonal Injury Associated with Chronic Traumatic Brain Injury: Evidence from T2* – Rainer Scheid, Cristoph Preul
* Diffuse axonal injury: a study of patients in neurological intensive care unit, with emphasis on follow up and value of diffusion weighted imaging – L. Amaral, A. A. S. M. D. Santos, V. E. C. Oliveira
* Conventional magnetic resonance and diffusion tensor imaging in diffuse axonal injury after traumatic brain injury – J. R. Docampo, S. Oria, I. Martin, C. Castillo
* Tips and tricks for detecting diffuse axonal injury on CT and MR neuroimaging – M. Marinkic, D. Zadravec, Zagreb/HR, 2Zageb/HR
* Current contribution of diffusion tensor imaging in the evaluation of diffuse axonal injury – Daphine Centola Grassi, David Macedo da Conceição, Claudia da Costa Leite
* Diffuse axonal injuries: pathophysiology and imaging – Dima A Hammou, Bruce A Wasserman
* Imaging findings in diffuse axonal injury after closed head trauma – P. M. Parizel
* Diffuse Axonal Injury in Children: Clinical Correlation with Hemorrhagic Lesions – Karen A. Tong, MD, Stephen Ashwal, MD, Barbara A. Holshouser, PhD
* Brain Imaging with MRI and CT An Image Pattern Approach – Zoran Rumboldt
* CT and MRI of the Whole Body, 6e – John R. Haaga, MD
* Diagnostic Imaging Pediatric Neuroradiology – Barkovich