Logo BSThuan.Vn

Tụ Máu Ngoài Màng Cứng | Bài giảng CĐHA

I. Đại cương

– Tụ máu ngoài màng cứng (Epidural Hematoma / Extradural haemorrhage) là tụ máu ở khoang giữa bản sọ trong và màng cứng.
– Do tổn thương động mạch (90%), tĩnh mạch tủy xương, xoang và các tĩnh mạch màng cứng (10%).
– Thường xảy ra ở 1 bên bán cầu và tầng trên lều (95%): 2/3 gặp ở vùng thái dương-đỉnh (tổn thương động mạch màng não giữa). Vùng dưới lều (5%) ít gặp do tổn thương xoang tĩnh mạch màng cứng.

Capture 34

* Giải phẫu màng não
– 3 lớp màng bao bọc từ ngoài vào trong: màng cứng, màng nhện, màng nuôi.
– Tạo nên 3 khoang: ngoài màng cứng, dưới màng cứng, dưới nhện
– Màng cứng: phủ mặt trong hộp sọ, dính liền cốt mạc ở liềm đại não. Màng cứng tách ra các vách: lều tiểu não, liềm đại não, lều tuyến yên, lều hành khíu.
– Màng nhện: gồm 2 lá dính  nhau.
– Màng nuôi: phủ mặt ngoài nhu mô não.

AtlasDauco 102 Xray

II. Chẩn đoán CLVT

* Đặc điểm hình ảnh

– Tổn thương có thể tăng – đồng – giảm tỷ trọng tùy thuộc giai đoạn tụ máu.

– Khối choán chỗ ngoài trục, khu trú, hình thấu kính 2 mặt lồi, bờ trong nhẵn do giới hạn bởi màng cứng.

fig 4

– Không vượt qua các đường khớp sọ.

=> Case lâm sàng 1:

– Vượt qua đường khớp sọ:
+ Khi đường vỡ vị trí khớp sọ hay giãn khớp sọ. Ở trẻ em, 10% các trường hợp tụ máu ngoài màng cứng vượt qua đường khớp thường là đường khớp vành hoặc khớp chai bướm.
+ Khi đường vỡ đi qua một xoang tĩnh mạch màng cứng (thường gặp xoang ngang, xoang sigma) vì vậy thường diễn ra ở hố sọ sau gần nền xương sọ hoặc xương đỉnh (rách xoang dọc trên).

=> Case lâm sàng 1:

=> Case lâm sàng 2:

=> Case lâm sàng 3:

– Có thể vượt qua các nếp màng cứng (liềm đại não, lều tiểu não).

=> Case lâm sàng 1:

– Đánh giá trên các hướng cắt khác nhau (Axial, Coronal, Sagittal):

nmc

=> Case lâm sàng 1:

– Giai đoạn bán cấp khối máu tụ có thể đồng tỷ trọng => khó nhận biết.

– Vỡ sọ cùng bên (85-95%) – lực tác động trực tiếp: tổn thương vỡ xương, đụng dập phần mềm tương ứng vị trí tụ máu ngoài màng cứng.

– Các tổn thương phối hợp gồm:
+ Thoát vị dưới liềm, qua lều xuống dưới, tăng áp lực nội sọ

DSC 16721 Xray.vn 1

+ Hiệu ứng khối gây rộng khoang dịch não tủy lân cận, đè ép não thất và đè đẩy đường giữa sang bên đối diện.

Tu mau NMC 1

+ Khoảng 20% các trường hợp kèm theo khí nội sọ.

DSC 8714 Xray.vn
+ Tụ máu dưới da đầu, vỡ xương hộp sọ, vỡ xương hàm mặt, dị vật kim khí.

+ Tổn thương đối bên phối hợp: tụ máu dưới màng cứng, đụng dập nhu mô não.

– Đậm độ khối máu tụ có thể cao hay hỗn hợp tùy giai đoạn máu tụ. Giai đoạn cấp tính có thể có các vùng tỷ trọng rất thấp bên trong do máu đang chảy, bao quanh là cục máu đông tăng tỷ trọngg => dấu hiệu “dòng xoáy – swirl sign”.

8 Figure7 1

=> Case lâm sàng 1:

– Khi tiêm cản quang có thể tăng quang ở giai đoạn cấp do thoát mạch chất cản quang, giai đoạn mạn tăng quang ngoại biên do mô hạt và mạch máu tăng sinh.
– Giai đoạn mạn tính màng cứng có thể dày, vôi hóa.

DSC 15266 Xray.vn

=> Case lâm sàng 1:

* Chẩn đoán phân biệt

– Tụ máu dưới màng cứng:
+ Mức độ phù não thường nặng
+ Thường có hình liềm
+ Tổn thương xu hướng lan rộng và kéo dài hơn
+ Bờ trong thường không đều do rãnh não
+ Vượt qua đường khớp sọ
+ Không vượt qua nếp gấp màng cứng (liềm đại não, lều tiểu não)
+ Cơ chế chấn thương thường do lực tác động gián tiếp phía sọ bên đối diện => tổn thương thường nằm đối diện so với đường vỡ xương, tụ máu dưới da đầu.

– U màng não
+ Không có tiền sử chấn thương.
+ Hình tròn hoặc bầu dục.
+ Có thể biến đổi xương sát u.
+ Ngấm thuốc mạnh và đồng nhất sau tiêm.
+ Dấu hiệu đuôi màng cứng.

– Viêm mủ ngoài màng cứng
+
Biến chứng của viêm xương chũm, viêm xoang trán hay sau can thiệp phẫu thuật.
+ Hình ảnh khối mủ ngoài màng cứng.
+ Màng cứng dày ngấm thuốc mạnh sau tiêm.
+ Không có tổn thương nhu mô não phối hợp

=> Case lâm sàng 1:

III. Chẩn đoán MRI

* Đặc điểm hình ảnh

– Tín hiệu của khối máu tụ liên quan tới thời gian xuất huyết, phụ thuộc thành phần khối máu tụ hay chuyển hóa hemoglobin.

index 1 15

4335229e5cdc58b20ac83fa6cbd8d920 2

– Giai đoạn tối cấp (<12 giờ / oxyhemoglobin nội bào): T1W đồng tín hiệu với nhu mô não, T2W tăng tín hiệu.

– Giai đoạn cấp (1-3 ngày / deoxyhemoglobin nội bào): T1W đồng tín hiệu, T2W giảm tín hiệu.

index 41

=> Case lâm sàng 1:

– Giai đoạn bán cấp sớm (3-6 ngày / methemoglobin nội bào): T1W tăng tín hiệu, T2W giảm tín.

Left parietal epidural hematoma A T1 weighted image B T2 weighted image

=> Case lâm sàng 1:

– Giai đoạn bán cấp muộn (7-14 ngày / methemoglobin ngoại bào): tăng tín hiệu trên T1W và T2W.

– Giai đoạn mạn (> 14 ngày / Ferritin và Hemosiderin): giảm tín hiệu trên T1W và T2W. T2* giảm tín hiệu rõ rệt. FLAIR tăng nhẹ tín hiệu so với dịch não tủy.

* Tụ máu NMC tủy sống

– Nguyên nhân:
+ Tự phát: rối loạn đông máu hoặc dùng chống đông quá mức.
+ Chấn thương
+ Chọc dò tủy sống
+ Dị dạng mạch máu
+ Khối u cột sống
+ Thai kỳ

– Đặc điểm hình ảnh:
+ Khối giới hạn khoang ngoài màng cứng. Đặc điểm tín hiệu phụ thuộc giai đoạn khối máu tụ.
+ T1W: đồng hoặc tăng tín hiệu với tủy sống
+ T2W: tăng tín hiệu không đồng nhất với những vùng giảm tín hiệu khu trú. Có thể thấy mức dịch – dịch.
+ T2*: giảm tín hiệu
+ Gado: không ngấm thuốc sau tiêm.

=> Case lâm sàng 1:

=> Case lâm sàng 2:

=> Case lâm sàng 3:

=> Case lâm sàng 4:

=> Case lâm sàng 5:

=> Case lâm sàng 6:

=> Case lâm sàng 7:

Hình ảnh bệnh lý ↵

Tài liệu tham khảo

* Spinal Epidural Hematoma – Bert Lincoln PearM.D
* Spontaneous spinal epidural hematoma: findings at MR imaging and clinical correlation – S Holtås, M Heiling, M Lönntoft

* Benign Anterior Temporal Epidural Hematoma: Indolent Lesion with a Characteristic CT Imaging Appearance after Blunt Head Trauma – Alisa D. Gean, Nancy J. Fischbein, Derk D. Purcell
* Acute Spontaneous Spinal Epidural Hematomas – Melanie B. Fukui, Amar S. Swarnkar and Robert L. Williams
* MDCT imaging of traumatic brain injury – Valentina Lolli, MD, Martina Pezzullo, MD, Isabelle Delpierre, MD
* Pediatric Head Trauma: Common and Uncommon Imaging Findings – F. C. Sarioglu, H. Sahin, Y. Pekcevik
* CT and MRI of the Whole Body, 6e – John R. Haaga, MD