U Máu Thể Hang | Bài giảng CĐHA
I. Đại cương – Dị dạng mạch máu thể hang (Cavernous malformation: CMs) thường cũng được gọi là u máu thể hang (cavernous angiomas, cavernous hemangiomas
I. Đại cương – Dị dạng mạch máu thể hang (Cavernous malformation: CMs) thường cũng được gọi là u máu thể hang (cavernous angiomas, cavernous hemangiomas
I. Đại cương – Chảy máu dưới nhện (Subarachnoid Hemorrhage – SAH) là xuất huyết khoang dưới nhện, khoang giữa màng nhện và màng mềm.
I. Đại cương – Tụ máu ngoài màng cứng (Epidural Hematoma / Extradural haemorrhage) là tụ máu ở khoang giữa bản sọ trong và màng
I. Đại cương – U vùng tuyến tùng (Pineal Region Tumors) là khối u nằm ở vùng này bao gồm u của tuyến tùng và
I. Đại cương – Ung thư di căn não (Cerebral Metastases) là nguyên nhân đáng kể gây tử vong và tàn tật ở bệnh nhân
I. Đại cương – Phình động mạch não (Cerebral Artery Aneurysmal) được định nghĩa là sự dãn khu trú động mạch có thể dạng hình
I. Đại cương – Dị tật bẩm sinh bản lề chẩm cổ (Arnold Chiari Malformation) là một sự bất thường của não bộ. Trong rối
I. Đại cương – Nang màng nhện (Arachnoid cyst) là một tổn thương dạng nang chứa dịch não tủy, chủ yếu do bẩm sinh do
I. Đại cương – Bệnh xơ cứng củ (Tuberous Sclerosis – TS) là một bệnh lý thần kinh da đặc trưng bởi u mô thừa
I. Đại cương – Thương tổn sợi trục lan tỏa (Diffuse axonal injury – DAI) được gây nên bởi sự cắt vi thể của những sợi